Lĩnh vực:
TTHC thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị,
Cơ quan phối hợp (Nếu có):
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện
Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
TTHC: yêu cầu trả phí, lệ phí
0
Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3)
Căn cứ ban hành TTHC:
1. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
File căn cứ ban hành TTHC
1.
1
Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng:
a) Kê khai quá trình hoạt động cách mạng (Mẫu TKN2) kèm theo Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú;
b) Lập hồ sơ gửi về Cục Cán bộ/Tổng cục chính trị.
2.
2
Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị:
a) Thẩm định hồ sơ, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến này khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
b) Chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú để quản lý và thực hiện chế độ, đồng thời chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ cho đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng.
1
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách
mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy
sinh, từ trần (Mẫu TKN2);
2
Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ);
3
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
a) Đối với người hoạt động
cách mạng đã hy sinh, từ trần từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 có một trong
các giấy tờ sau:
- Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1969 trở về
trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý;
- Lý lịch đảng viên khai
năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp
vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ
năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
- Hồ sơ của người đã được khen thưởng
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập;
- Hồ sơ liệt sĩ;
- Lịch sử
đảng bộ từ cấp xã trở lên, được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã
xuất bản;
- Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà
nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên.
b)
Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 01 tháng 01 năm
1995 trở về sau có một trong các giấy tờ sau:
- Lý lịch của cán bộ, đảng
viên khai từ năm 1969 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý;
- Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20
tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt
động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở
các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Số bộ hồ sơ: 3 (bộ)
1
Người hoạt động cách mạng thoát ly là người đã tham gia trong các tổ chức cách mạng, lực lượng vũ trang từ cấp huyện hoặc cấp hành chính tương đương trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương và sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe).
2
Người hoạt động cách mạng không thoát ly là người chỉ hoạt động ở cơ sở trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương và sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe), bao gồm:
a) Người đứng đầu tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã hoặc tương đương: Bí thư, Chủ tịch, Chủ nhiệm Việt Minh, Bí thư nông dân cứu quốc, Bí thư thanh niên cứu quốc, Bí thư phụ nữ cứu quốc;
b) Đội trưởng hoặ